Visa thăm thân Nhật Bản là một trong những loại visa thăm thân khó xin nhất tại châu Á đối với người Việt. Hơn thế nữa, thông tin chuẩn xác về loại visa này cũng ít được công bố.
Để giúp bạn “dễ thở” hơn khi làm visa thăm thân Nhật Bản, Tiim Travel Visa đã tổng hợp tất tần tật thông tin bạn cần biết về thủ tục xin visa đi Nhật thăm thân nhân trong bài viết dưới đây. Những ai muốn tìm hiểu về thủ tục bảo lãnh người thân sang Nhật du lịch cũng có thể tham khảo thêm nhé!
- Visa đi Nhật thăm thân nhân là gì? Đối tượng và điều kiện xin visa Nhật Bản?
Visa thăm thân Nhật Bản là loại visa ngắn hạn được cấp cho người thân là bố mẹ ruột, bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, vợ/chồng, con ruột của người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Nhật Bản có nhu cầu đến Nhật thăm người này.
Vậy xin visa thăm thân Nhật Bản sẽ được ở bao lâu? Loại visa này là visa được nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần có thời hạn trong vòng 3 tháng đến 5 năm và người được cấp visa sẽ được phép lưu trú tối đa 30 ngày.
Đối tượng được cấp visa thăm thân Nhật Bản 2023 phải là người thỏa mãn được những yêu cầu sau:
Đương đơn là những người có thể chứng minh được mối quan hệ với người ở Nhật Bản là những mối quan hệ:
母親: mẹ
父親: bố
妻: vợ
夫: chồng
姉: chị gái
兄: anh trai
妹: em gái
弟: em trai
Con Trai/ Gái có quan hệ huyết thống và hôn nhân trong vòng 3 đời.
Là công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc và học tập tại Việt Nam hoặc quốc tế đáp ứng được tất cả các tiêu chi xét duyệt và giấy tờ hồ sơ theo đúng quy định của viên chức lãnh sự tại thời điểm xét duyệt.
Điều kiện để làm visa thăm thân Nhật Bản:
- Hộ chiếu phải còn hiệu lực và phải đảm bảo tư cách quay trở lại Việt Nam hoặc tái nhập quốc gia đang lưu trú
- Đảm bảo hồ sơ giấy tờ khi nộp xin visa thăm thân Nhật Bản phải chính xác và đầy đủ
- Người xin cấp visa và nhân thân của họ tại Nhật Bản đều phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn
- Visa thăm thân 1 lần và visa thăm thân nhiều lần Nhật Bản khác nhau như thế nào?
Visa thăm thân Nhật bản hiện nay có 2 loại, gồm: Visa thăm thân 1 lần (Single Visa) và visa thăm thân nhiều lần (Multiple Visa). Cả 2 loại visa này đều có đối tượng và mục đích giống nhau nhưng khác nhau ở điều kiện và đặc biệt là ở số lần nhập cảnh, hiệu lực và thời hạn lưu trú,…
Nhằm giúp bạn xác định được loại thị thực định xin dễ dàng, Visana đã tổng hợp lại những điểm khác nhau cơ bản của 2 loại visa này qua bảng sau:
Hạng mục | Single Visa – Visa thăm thân 1 lần | Multiple Visa – Visa thăm thân nhiều lần |
Số lần nhập cảnh | Nhập cảnh 1 lần duy nhất | Không giới hạn số lần nhập cảnh |
Thời hạn hiệu lực | 3 tháng | 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm |
Thời hạn lưu trú | 15 ngày | 15 ngày hoặc 30 ngày |
- Hồ sơ giấy tờ xin visa thăm thân Nhật Bản chi tiết
Hiểu được việc xin visa Nhật không phải là điều dễ dàng Visana đã hướng dẫn cách xin visa thăm thân Nhật Bản chi tiết cho người lần đầu. Quan trọng nhất, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, chính xác thông tin theo đúng yêu cầu:
3.1 Hồ sơ giấy tờ xin visa thăm thân Nhật Bản 1 lần – Single Visa
Trường hợp người xin visa chi trả chi phí → Trình nộp cả 【1】 và 【2】
Trường hợp phía người mời bên Nhật chi trả chi phí → Trình nộp tất cả: 【1】【2】【3】
【1】Tài liệu người xin visa chuẩn bị
Hộ chiếu: Bản gốc
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 1 bản gốc
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
- Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời: Trình bản gốc – nộp 1 bản photocopy
a. Giấy khai sinh
b. Giấy chứng nhận kết hôn
c. Sổ hộ khẩu v.v.
Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)
a. Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình: 1 bản gốc
- Vé tàu cũng được chấp nhận.
- Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
- Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
【2】 Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị
Người mời – Người bảo lãnh phải đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản.
Giấy lý do mời: 1 bản gốc
Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi chung chung là “thăm thân” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản.
Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa.
Trong trường hợp sau cần Bản sao sổ hộ khẩu: 1 bản gốc
a. Trường hợp người mời là người Nhật
b. Trường hợp vợ/ chồng của người mời là người Nhật
Lịch trình: 1 bản gốc
- Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa.
- Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày xuất cảnh Nhật Bản. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.
- Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế.
- Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
【3】Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí
Giấy chứng nhận bảo lãnh: 1 bản gốc
Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)
a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp
d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế)
Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế”
e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình): 1 bản gốc
Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực.
- Lệ phí xin visa thăm thân Nhật Bản
Xin visa đi Nhật thăm thân không quá đắt như các nước Châu Âu, Châu Mỹ. Dưới đây là bảng giá xin visa thăm người thân tại Nhật chi tiết cho bạn tham khảo:
Phí thị thực (VNĐ)
Các loại phí khác (VNĐ)
Visa 1 lần: 640.000
Visa nhiều lần: 1.280.000
Phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác nếu bạn nộp hồ sơ xin cấp visa qua các bên này: khoảng 200.000
Phí dịch thuật hồ sơ công chứng (tiếng Anh/ tiếng Nhật): khoảng 115.000/trang
Như vậy, tổng chi phí xin visa thăm thân Nhật cho 1 người dao động khoảng 2.000.000 VNĐ/ người.
Lưu ý: Cơ quan lãnh sự Nhật Bản chỉ thu phí nếu bạn được cấp visa. Ngược lại, các đại lý ủy thác có thu phí dịch vụ và mức phí này sẽ không được hoàn trả nếu bạn bị đánh trượt visa.
- Quy trình thủ tục xin visa thăm thân Nhật Bản
Quy trình thủ tục xin visa thăm thân Nhật Bản được thực hiện theo một quy trình chuyên nghiệp gồm 5 bước cụ thể như sau:
- Xác định diện xin thị thực
- Bắt đầu nộp hồ sơ
- Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ
- Thanh toán các khoản phí
- Nhận kết quả